Show Những thứ nào giải quyết được bằng tiền, hãy giải quyết bằng tiền Photo by Pixabay on Pexels 'Put your money where your mouth is' = đặt tiền vào miệng bạn đi, nó bắt nguồn từ việc để chứng minh một chuyện là đúng, người ta thách thức họ phải bỏ tiền ra đặt cược. -> làm điều gì đó hay ủng hộ những điều bạn cho là đúng đặc biệt bằng cam kết tài chính. Ví dụ Yeah, and I think if you put your money where your mouth is, it makes a big difference. Talk a little bit about as well, there’s compensation (đền bù) and then there’s what people’s metrics (số liệu đánh giá) are, but then, a lot of organization’s sales and marketing, they struggle with the issue of credit and attribution. “I think getting a champion and devoting money toward it is important. It shouldn’t be, ‘Let me take as much as I want for free from people who have valuable insight on it.’ You should have a department that is willing to pay for diversity and inclusion, toward that initiative, so put your money where your mouth is.” At the centre of it all is the Naenae pool, which was closed in April this year because it needed earthquake strengthening. "It is the main drawcard (điểm thu hút) for Naenae, it brings in the traffic for the local businesses around here and if you're urgent, you need to put your money where your mouth is. Talk is cheap," Mr Barry said. Bích Nhàn {{#displayLoginPopup}} Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusĐăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền: Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusTạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập {{/displayLoginPopup}} {{#displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}PUT ONE’S MONEY WHERE ONE’S MOUTH ISNghĩa đen:ai đó đổ tiền vào chỗ có cái mồm của người đó. Nghĩa rộng:Chứng minh điều mình nói bằng cách bỏ tiền vào đó; dùng hành động để minh chứng cho điều mình nói (to support what one is saying by risking or spending money; to demonstrate in action what one says one can do) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:không nói suông, chứng minh bằng hành động… Ví dụ:The mayor was always talking about doing something good for the homeless people in our city. All we had heard so far was talk, so at the next city council meeting, we asked her to put her money where her mouth was, and actually do something constructive. Bà thị trưởng luôn mồm nói về việc phải làm điều gì đó để giúp người vô gia cư trong thành phố. Tất cả những gì chúng tôi nghe được chỉ là lời nói. Vì vậy, trong cuộc họp hội đồng thành phố, chúng tôi yêu cầu bà ta hãy chi tiền vào đó và thực sự làm điều gì đó tử tế cho họ. They talked so much about wanting to help us get a good start in life that I finally said, “Why don’t you put your money where your mouth is?” Họ liên tục nói về việc muốn giúp chúng tôi có được khởi đầu tốt trong đời, nói nhiều tới mức mà cuối cùng tôi phải bảo: “Vậy sao các ngài không đầu tư vào cái việc mà các ngài nói đi?” Jeffrey talks a lot about how he can drive faster than anyone else in his new sports car, but I wonder if he’s willing to put his money where his mouth is and actually race against someone. Jeffrey luôn ba hoa rằng anh ta có thể lái nhanh hơn bất kỳ ai khác bằng cái xe thể thao mới mua, nhưng tôi không chắc anh ta có sẵn sàng chứng minh điều đó bằng hành động và thực sự vác xe ra đua với một ai đó. Thành ngữ so sánh:walk the talk Cách dùng:Thành ngữ này có hai ý: (i) dùng tiền để chứng minh điều mình nói (ít phổ biến); và (ii) dùng hành động để chứng minh điều mình nói (phổ biến hơn). Tùy bối cảnh để xác định nghĩa thực sự. Thông thường, nghĩa thứ hai có thể ngụ ý cả nghĩa thứ nhất. Cách dùng phổ biến nhất của thành ngữ này là: dùng như lời THÁCH THỨC đối với ai đó, người chỉ nói mà không làm. Tiền là thứ nguy hiểm. Muốn nắn gân nhau thì cứ lôi tiền ra là biết. “Mouth – mồm” ở đây ám chỉ lời nói của ai đó. Vì vậy, nói thì dễ, nhưng có dám vác tiền ra đặt vào đó không lại là chuyện khác. Thế mới biết, Tây hay ta thì cũng không khác gì nhau. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH Put your money where your mouth is Why don’t you put your money where your mouth is? BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNGCÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂMSING A DIFFERENT TUNE nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: UNDER SOMEONE'S THUMB. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BURN THE MIDNIGHT OIL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: LOSE FACE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET SOMETHING THROUGH YOUR HEAD. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: WING IT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... |